TS. GVC. Phạm Thị Hà

Sinh ngày: 27 tháng 10 năm 1980
Quê quán: Hải Phòng
Học vị: Tiến sĩ Ngữ văn (2013)
Đơn vị công tác hiện tại: Bộ môn Ngôn ngữ - Truyền thông, Khoa Việt Nam học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Email: hapt@hnue.edu.com

QUÁ TRÌNH GIẢNG DẠY, ĐÀO TẠO
2002, Cử nhân Ngữ văn, Đại học Sư phạm Hà Nội.
2004, Thạc sĩ Ngữ văn, Đại học Sư phạm Hà Nội.
2008, Cử nhân Tiếng Anh, Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội.
2013, Tiến sĩ Ngữ văn, Học viện KHXH, Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam.
2002 – 2005, Giảng viên khoa Ngữ văn, Đại học Sư phạm Hà Nội.
2005, Giảng viên khoa Việt Nam học, Đại học Sư phạm Hà Nội.

GIÁO TRÌNH ĐÃ GIẢNG DẠY
Đại học
Dẫn luận ngôn ngữ: 30 tiết
Từ vựng – ngữ nghĩa tiếng Việt: 30 – 45 tiết
Tiếng Việt thực hành và hoạt động giao tiếp tiếng Việt: 30 - 45 tiết
Ngữ pháp – phong cách học tiếng Việt: 45 tiết – 60 tiết
Sau đại học
Chuyên đề “Ngôn ngữ - văn hóa”: 60 tiết
Chuyên đề: “Kí hiệu học văn hóa”: 60 tiết

LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU CHÍNH
Việt ngữ học
Ngôn ngữ - văn hóa
Ngôn ngữ học xã hội
Giảng dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÃ THỈNH GIẢNG
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (hệ cử nhân)
Học viện Chính trị khu vực 1, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (hệ cử nhân)

CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
Giáo trình
2018, Tiếng Việt văn hóa dành cho người nước ngoài, (viết chung) Nxb ĐHSPHN.
2017, Giáo trình Tiếng Việt (dành cho lưu học sinh ngành Khoa học tự nhiên), (viết chung), Nxb ĐHSPHN.
2015, Giáo trình Tiếng Việt (dành cho lưu học sinh ngành Khoa học xã hội), (viết chung), Nxb ĐHSPHN.
2009, Giáo trình Tiếng Việt dành cho học sinh Campuchia, Lào, quyển 1 – trường Hữu Nghị 80, Sơn Tây, Hà Nội, (viết chung).
2009, Giáo trình Tiếng Việt dành cho học sinh Campuchia, Lào, quyển 2 – trường Hữu Nghị 80, Sơn Tây, Hà Nội, (viết chung).
2009, Giáo trình Tiếng Việt dành cho học sinh Campuchia, Lào, quyển 3 – trường Hữu Nghị 80, Sơn Tây, Hà Nội, (viết chung).
Sách chuyên khảo
2020, Ngôn ngữ và giới: khen – hồi đáp khen trong tiếng Việt, Nxb ĐHQGHN.
Sách tham khảo
2008, Câu hỏi luyện thi đại học môn Ngữ Văn, (viết chung) Nxb ĐHSPHN.
2008, Bài tập tiếng Việt lớp 1, tập 1, (viết chung) Nxb ĐHSPHN.
2008, Bài tập tiếng Việt lớp 1, tập 2, (viết chung) Nxb ĐHSPHN.
2008, Bài tập tiếng Việt lớp 2, tập 1, (viết chung) Nxb ĐHSPHN.
2008, Bài tập tiếng Việt lớp 2, tập 2, (viết chung) Nxb ĐHSPHN.
2008, Bài tập tiếng Việt lớp 3, tập 1, (viết chung) Nxb ĐHSPHN.
2008, Bài tập tiếng Việt lớp 3, tập 2, (viết chung) Nxb ĐHSPHN.
2008, Bài tập tiếng Việt lớp 4, tập 1, (viết chung) Nxb ĐHSPHN.
2008, Bài tập tiếng Việt lớp 4, tập 2, (viết chung) Nxb ĐHSPHN.
2008, Bài tập tiếng Việt lớp 5, tập 1, (viết chung) Nxb ĐHSPHN.
2008, Bài tập tiếng Việt lớp 5, tập 2, (viết chung) Nxb ĐHSPHN.
B. Bài báo chuyên ngành
2021, Thực tế sử dụng ngôn ngữ và thái độ ngôn ngữ của học sinh dân tộc thiểu số tại Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Lai Châu, Tạp chí Ngôn ngữ & đời sống, số 5A, trang 118 – 124.
2020, Sự đáp ứng của chương trình đào tạo cử nhân ngành Việt Nam học với chuẩn đầu ra và vị trí việc làm trong thực tiễn giáo dục giai đoạn 2010- 2021, tầm nhìn 2020 – 2030, (viết chung), Kỉ yếu Hội thảo khoa học quốc tế Việt Nam học ngày nay, Nxb ĐHQGHN, trang 28 – 42.
2019, The appraisal and responding appraisal in Vietnamese: from a linguistic analysis to an intercultural competence-oriented teaching plan in TVSOL, (viết chung), Kỉ yếu Hội thảo khoa học quốc tế Đổi mới sáng tạo trong dạy học và đào tạo, bồi dưỡng giáo viên lần thứ nhất, Nxb ĐHSP, trang 241- 257.
2019, Đặc điểm sử dụng ngôn ngữ của học sinh tại trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Lâm Đồng, Tạp chí Ngôn ngữ & đời sống, số 12, trang 23 – 28.
2019, Thái độ đối với lời khen trong giao tiếp của giới trẻ Việt Nam hiện nay, Tạp chí Ngôn ngữ & đời sống, số 4, trang 8 – 12.
2018, Hiện tượng im lặng trong văn hóa giao tiếp của người Việt, Tạp chí Ngôn ngữ & đời sống, số 5, trang 24 – 30.
2017, Chiến lược tiếp nhận lời khen về hình thức bên ngoài của con người từ góc độ giới, Tạp chí Ngôn ngữ & đời sống, số 9, trang 17 – 22.
2016, Phương pháp dạy các nhóm từ đồng nghĩa cho người nước ngoài, Kỉ yếu hội thảo khoa học quốc tế Nghiên cứu và giảng dạy Ngôn ngữ học, những vấn đề lí luận và thực tiễn, trang 78 – 83.
2016, Hiểu thêm về nhóm từ chỉ đơn vị tính toán, đo lường không chính xác (được ước lượng bằng tay) trong tiếng Việt, (viết chung), Tạp chí Ngôn ngữ & đời sống, số 4, trang 9 – 15.
2015, Đặc trưng trong giao tiếp ngôn ngữ của nữ giới Việt Nam qua hành vi khen, Kỉ yếu hội thảo quốc gia, khoa Việt Nam học, ĐHSPHN, trang 386 – 391.
2015, Đặc điểm nội dung khen về hình thức bên ngoài của con người từ góc độ giới, Tạp chí Ngôn ngữ & đời sống, số 1, trang 69 - 76.
2013, Chiến lược giao tiếp xưng hô trong giao lưu trực tuyến giữa người hâm mộ với nghệ sĩ từ góc độ giới (qua hành vi khen và hồi đáp khen), Tạp chí Ngôn ngữ & đời sống, số 10, trang 10 – 15.
2013, Yếu tố giới trong lời khen tại các chương trình giao lưu trực tuyến giữa người hâm mộ và nghệ sĩ, Tạp chí Ngôn ngữ & đời sống, số 1 + 2, trang 77 – 84.
2012, Tiếp nhận lời khen của những người nổi tiếng qua hình thức giao lưu trực tuyến từ góc độ giới, Tạp chí Ngôn ngữ, số 5, trang 66 – 76.
2011, Một số vấn đề về hành vi khen và giới, Tạp chí Ngôn ngữ & đời sống, số 1 +2, trang 43-47.
2009, Thử thiết kế bộ giáo trình dạy tiếng Việt mới cho người nước ngoài, Tạp chí Ngôn ngữ, số 12, trang 56 – 66.
2008, Đã, đang, sẽ với ý nghĩa chỉ thời gian có phải là sản phẩm của tiếp xúc ngôn ngữ, (viết chung), Kỉ yếu Hội thảo Ngữ học trẻ.
2008, Đại từ nghi vấn “Ai” với việc biểu thị hành vi hỏi trong ca dao tỏ tình của người Việt, Tạp chí khoa học ĐHSPHN, số 2, tr53 – 59.
2002, Câu hỏi trong thơ trữ tình, (viết chung), Tạp chí Ngôn ngữ, số 10, trang 59 – 67.
Đào tạo thạc sĩ
2020, Park Jueun, So sánh từ chỉ số trong thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt và tiếng Hàn, Đại học Sư phạm Hà Nội.
2017, Lí Thị Thanh Hoa, Tên riêng người Việt từ đầu thế kỉ XIX đến nay (trường hợp phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội), Đại học Sư phạm Hà Nội.
2016, Huang TingXi, Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật trong tiếng Hán và tiếng Việt, Đại học Sư phạm Hà Nội.
Đề tài nghiên cứu khoa học
2018 – 2021, Xây dựng từ điển địa danh lịch sử - văn hóa phục vụ phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa, đề tài cấp tỉnh, thư kí.
2019 – 2020, Xây dựng từ điển song ngữ đối chiếu Việt – Mường, Mường –Việt, đề tài cấp tỉnh, thành viên.
2018 – 2020, Nghiên cứu vấn đề sử dụng ngôn ngữ ở vùng dân tộc thiểu số, đề tài cấp Nhà nước, thành viên.
2017 – 2018, Xây dựng bộ gõ, biên soạn tài liệu dạy - học tiếng Mường tại tỉnh Hòa Bình, đề tài cấp tỉnh, thành viên.
2017 – 2018, Xây dựng nội dung nghe hiểu tiếng Việt theo hướng liên ngành ngôn ngữ - văn hóa cho sinh viên nước ngoài vùng Đông Bắc Á, đề tài cấp Trường, mã số: SPHN 15 – 423, thành viên.
2011- 2012, Đặc điểm ngôn ngữ giới trong giao tiếp tiếng Việt hiện nay qua hành vi khen, mã số: SPHN 11 – 36, đề tài cấp Trường, chủ nhiệm.
2008 - 2011, Nghiên cứu nội dung và chương trình giảng dạy ngành Đất nước học tại Mỹ, mã số: SPHN – 08- 267TRIG, đề tài thuộc dự án TRIG, cấp Trường, thư kí.
2008-2010, Bước đầu xây dựng chuẩn văn hóa học đường ở bậc THPT trong bối cảnh hiện nay, mã số: B2008-17-113 TĐ, đề tài cấp Bộ trọng điểm, thành viên.
2009 – 2010, Lỗi ngữ pháp của người nước ngoài khi học tiếng Việt và cách khắc phục, mã số: SPHN- 09 - 317, đề tài cấp Trường, thành viên.
2008 – 2009, Xây dựng đề cương bài giảng tiếng Việt cho người nước ngoài trên cơ sở khảo sát một số giáo trình hiện có ở Hà Nội, mã số: SPHN- 08-211, đề tài cấp Trường, chủ nhiệm.


Source: 
21-03-2022
Tags